Các bệnh trên đường hô hấp của gà có biểu hiện tương đối giống nhau, để chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị hiệu quả. Chăn nuôi VN xin chia sẻ với bạn đọc: “Chẩn đoán phân biệt các bệnh hô hấp trên gà“
Những sai lầm hay gặp phải: Gà hen là dùng thuốc kháng sinh như: Flophenicol + Doxycycline hoặc Doxycylin + Tylosin hoặc Flophenicol + Tylosin hoặc Gentamycin+Tylosin… tuy nhiên không hiệu quả. Nguyên nhân ở đây không phải do vi khuẩn mà có thể do virus hoặc nấm phổi.
Cách xử lý trong trường hợp đã dùng kháng sinh nhưng không khỏi bệnh:
Bước 1: Kiểm tra lại lịch vắc-xin cho gà thịt hoặc gà đẻ
Bước 2: Đối chiếu những triệu chứng & bệnh tích theo mẫu bên dưới:
Bệnh | Căn bệnh | Cơ quan |
Cúm | Orthomyxoviridae | Septicemia, Hô hấp + Sinh sản + Tiết niệu + Tiêu hóa + Thần kinh + Hệ thống tim mạch. |
Newcastle | Paramyxoviridae | Hô hấp + Tiêu hóa + Thần kinh |
IB | Coronaviridae | Hô Hấp + Tiết niệu + Sinh sản |
ILT | Herpesviridae | Hô hấp |
SHS | Metapneumovirus | Hô hấp + Sinh sản |
CRD | Mycoplasma gallisepticum | Hô hấp + Khớp |
ORT | Ornithobacterium | Hô Hấp |
Coryza | Avibacterium paragallinarum | Hô hấp |
Tụ huyết trùng | Pasteurella multocida | Septicemia, Hô hấp + Tiêu hóa |
Nấm phổi | Aspergillus fumigatus | Hô hấp + nhiều cơ quan. |
Đặc điểm dịch tễ & phân biệt triệu chứng quan trọng
Bệnh | Đặc điểm dịch tễ và các triệu chứng quan trọng |
Cúm | Tỷ lệ bệnh và chết cao, bệnh tiến triển nhanh, thể bệnh cấp tính. Mặt, mào, tích, da xanh tím; xuất huyết lớp sừng chân; biểu hiện hô hấp; triệu chứng thần kinh, tiêu chảy. |
Newcastle | Tỷ lệ bệnh và chết cao, thể bệnh cấp tính; tiêu chảy phân xanh; triệu chứng hô hấp và thần kinh |
IB | Tỷ lệ bệnh và chết cao; thể bệnh cấp tính; tiêu chảy phân trắng; triệu chứng hô hấp; sản lượng trứng giảm nghiêm trọng, chất lượng trứng bị ảnh hưởng, trứng mỏng vỏ, méo |
ILT | Tỷ lệ bệnh và chết cao; thể bệnh cấp tính; triệu chứng hô hấp nghiêm trọng; có máu trên đường hô hấp, mũi và nền chuồng |
SHS | Tỷ lệ bệnh cao; tỷ lệ chết thấp; thể bệnh cấp tính; thở khó; chảy nước mắt, mũi sưng phù dưới da đầu, giảm sản lượng trứng nghiêm trọng. |
CRD | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết thấp; tiến trình bệnh dài, thể bệnh mạn tính; triệu chứng hô hấp. Sưng mặt, viêm kết mạc; viêm khớp |
ORT | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết cao; thể bệnh cấp tính; thở khó, ngáp, chảy nước mắt, mũi, sưng đầu. |
Coryza | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết thấp; thể bệnh cấp tính; Sưng phù mặt, mào tích; viêm kết mạc mắt; chảy nước mắt, mũi rất nhiều. |
Tụ huyết trùng | Thể bệnh cấp tính, chết đột ngột, Mào tích xanh tím, tiêu chảy phân xanh. |
Nấm phổi | Tỷ lệ bệnh cao, tỷ lệ chết cao; thể bệnh cấp tính; thở khó, ngáp, biểu hiện thần kinh, tiêu chảy. |
Đặc điểm bệnh tích
Bệnh | Bệnh tích |
Cúm | Xuất huyết các cơ quan nội tạng, mô liên kết và các tổ chức chống đỡ của cơ thể; Hoại tử các cơ quan nội tạng; viêm phù phổi |
Newcastle | Xuất huyết, hoại tử các mảng lympho trên ruột và ngã 3 van hồi manh tràng; xuất huyết trên đỉnh các tuyến của dạ dày tuyến; xuất huyết trực tràng, lỗ huyệt; viêm, xuất huyết cơ quan hô hấp. |
IB | Viêm, xuất huyết cơ quan hô hấp; viêm thận kẽ; trứng dị hình, lòng trắng mất tính nhớt, lòng đỏ đứt dây treo. |
ILT | Viêm kết mạc mắt, xuất huyết, chảy máu khí quản; tụ máu + chất nhày + mô hoại tử |
SHS | Phù dưới da đầu, cổ và yếm. Viêm xoang mặt. Tổn thương đường hô hấp trên. Vỏ trứng mềm, trứng không vỏ, buồng trứng, ống dẫn trứng thoái hóa, albumin đặc, lòng đỏ cứng. Viêm phúc mạc. |
CRD | Viêm kết mạc mắt, xoang mặt, viêm phổi, màng phổi và túi khí; viêm khớp |
ORT | Viêm kết mạc mắt, viêm xoang mặt, xoang mũi;viêm phổi – màng phổi, túi khí, tích casein trong ống dẫn khí. |
Coryza | Viêm kết mạc mắt, viêm xoang mặt, xoang mũi; tích casein trong xoang mặt |
Tụ huyết trùng | Xuất huyết các cơ quan nội tạng, mô liên kết các tổ chức chống đỡ của cơ thể. Tích nước xoang bao tim; hoại tử điểm gan, xuất huyết tá tràng. |
Nấm phổi | U nấm ở phổi, túi khí và các cơ quan nội tạng. |
Xử lý với bệnh do Virus (không dùng kháng sinh): Làm vắc-xin theo khuyến cáo của bác sỹ thú y.
Với bệnh Newcastle có thể sử dụng kháng thể Newcastle sau 1 tuần làm lại vắc-xin hoặc sử dụng vắc-xin để dập dịch với liều gấp 2.
Xử lý bệnh do Nấm phổi bằng: Nystatin, Myscotatin, đồng Sulfat…
Kết hợp giải độc gan: Hepatol, Sorbitol…
Tăng cường trợ sức trợ lực: Gluco + C.
Team channuoi.vn
Kết nối với Chăn nuôi VN:
- Website: https://channuoi.vn
- Website: https://channuoi.com.vn
- Fanpage facebook: https://www.facebook.com/channuoi.com.vn
- Youtube: https://channuoi.vn/go/youtube
- Đăng ký kênh Youtube: https://channuoi.vn/go/youtube-chan-nuoi